Bỏ túi ngay những câu cap thả thính bằng tiếng Trung ngọt lim trong bài viết dưới đây, nếu bạn muốn tỏ tình với crush thật dễ thương mà không quá lộ liễu, lại khiến bạn trở nên đặc biệt hơn trong mắt đối phương nhé!
Những câu thả thính không còn quá xa lạ với giới trẻ. Thả thính tiếng Trung có thể giúp bạn cưa đổ crush vừa mang cá tính riêng, vừa tinh tế. Theo học cao đẳng ngôn ngữ Trung mà không biết đến những câu cap này thì thật sự là thiếu sót. Dưới đây Cao Dang Quoc Te Thanh Pho Ho Chi Minh gợi ý đến bạn muôn vàn cap hot nhất các trang mạng hiện nay nhé!
Mục lục
Những câu cap thả thính đậm chất ngôn tình bằng tiếng Trung
1.把持不住思念的心跳, 送你一件用心织成的温暖外套. (Bǎchí bù zhù sīniàn de xīntiào, sòng nǐ yī jiàn yòngxīn zhī chéng de wēnnuǎn wàitào.): Với con tim mang đầy nỗi nhớ, gửi cho em chiếc áo bông ấm áp được đan bằng hơi ấm từ trái tim anh.
2.可能我只是你生命里的一个过客但你不会遇见第个我! (Kěnéng wǒ zhǐshì nǐ shēngmìng lǐ de yīgè guòkè dàn nǐ bù huì yùjiàn dì gè wǒ!): Có thể anh chỉ là một vị khách qua đường trong cuộc sống của em, nhưng em sẽ không thể nào tìm thấy được người thứ 2 như anh!
3.有人问我, 生活如何? 我只是笑着回答, 她很好. (Yǒurén wèn wǒ, shēnghuó rúhé? Wǒ zhǐshì xiàozhe huídá, tā hěn hǎo.): Có người hỏi tôi, cuộc sống như thế nào? Tôi chỉ mỉm cười trả lời, cô ấy rất tốt.
4.我不相信永远的爱, 因为我只会一天比一天爱你. (Wǒ bù xiāngxìn yǒngyuǎn de ài, yīnwèi wǒ zhǐ huì yītiān bǐ yītiān ài nǐ.): Anh không tin vào tình yêu mãi mãi, vì anh chỉ biết mỗi ngày anh càng yêu em hơn.
5.果汁分你一半, 所以我的情爱分你一半好吗? (Guǒzhī fēn nǐ yībàn, suǒyǐ wǒ de qíng’ài fēn nǐ yībàn hǎo ma?): Nước trái cây tớ chia cho cậu một nửa. Vậy tình yêu của cậu chia tớ một nửa được không?
Cap thả thính hay và hài hước
1.我不会写情书, 只会写心 (Wǒ bù huì xiě qíng shū, zhǐ huì xiě xīn): Anh không biết viết thư tình, nhưng anh có thể vẽ trái tim.
2.无主之花才是最美丽的 (Wú zhǔ zhī huā cái shì zuì měilì de): Hoa vô chủ là bông bông hoa đẹp nhất: người con gái khi không thuộc về ai mới là xinh đẹp nhất.
3.你不累吗?一天 24 个小时都在我的脑子里跑不累吗? (Nǐ bù lèi ma? Yī tiān 24 gè xiǎo shí dōu zài wǒ de nǎozi lǐ pǎo bù lèi ma?): Anh không mệt sao? Chạy trong đầu em một ngày 24 tiếng trong tâm trí em không mệt sao?
4.穿着军装, 我来自祖国, 脱下你的衬衫, 我是你的 (Chuānzhuó jūnzhuāng, wǒ láizì zǔguó, tuō xià nǐ de chènshān, wǒ shì nǐ de): Mặc quân phục, anh là người của Tổ quốc, khi cởi bỏ lớp quân trang, anh là của em.
5.趁我现在喜欢你, 可不可以不要错过我 (Chèn wǒ xiànzài xǐhuān nǐ, kěbù kěyǐ bùyào cuòguò wǒ): Nhân lúc tôi vẫn còn thích cậu, thì cậu đừng có mà bỏ lỡ tôi
Cap thả thính dễ thương cưa đổ crush
1.帅哥, 你把女朋友掉了啦. (Shuàigē, nǐ bǎ nǚ péngyou diào le là.): Soái ca! Anh đánh rơi người yêu này!
2.你能让我喜欢上你吗? (Nǐ néng ràng wǒ xǐhuān shàng nǐ ma?): Em có thể cho anh thích em được không?
3.有你, 我的生活才充满快乐. (Yǒu nǐ, wǒ de shēnghuó cái chōngmǎn kuàilè.): Có em, cuộc sống của tôi mới tràn đầy hạnh phúc.
4.有你相伴的日子, 即使平凡也浪漫! (Yǒu nǐ xiāngbàn de rìzi, jíshǐ píngfán yě làngmàn!): Ngày tháng có em cùng trải qua, dù là bình thường cũng trở nên lãng mạn!
5.如果你的心是座监狱, 我愿被判终身监禁 (Rúguǒ nǐ de xīn shì zuò jiānyù, wǒ yuàn bèi pàn zhōngshēn jiānjìn.): Nếu như trái tim em là một nhà tù, anh nguyện được nhận án chung thân.
Cap thả thính ngắn nhưng cực ngọt bằng tiếng Trung
1.你工作的样子真迷人 (Nǐ gōngzuò de yàngzi zhēn mírén): Dáng vẻ của em khi làm việc thật khiến người ta mê mẩn.
2.你真可爱 (Nǐ zhēn kě’ài): Em thật là đáng yêu.
3.这便是爱了 (Zhè jiàn shì ài le): Đấy chính là yêu rồi.
4.你是我的宝贝 (Nǐ shì wǒ de bǎobèi): Em chính là bảo bối của anh.
5.你偷走我的心了, 你还不承认? (nǐ tōu zǒu wǒ de xīn le, nǐ hái bù chéng rèn): Cậu đã trộm mất trái tim tớ rồi, cậu còn không thừa nhận sao?
6.你工作的样子真迷人 (Nǐ gōngzuò de yàngzi zhēn mírén): Dáng vẻ khi làm việc của anh thật khiến người ta say đắm.
7.我要等到你爱上我的那一天 (Wǒ yào děng dào nǐ ài shàng wǒ de nà yītiān )Anh sẽ chờ đợi cho đến ngày em yêu anh.
8.天是冷的, 心是暖的, 人是远的, 心是近的, 对你的思念是不变的 (Tiān shì lěng de, xīn shì nuǎn de, rén shì yuǎn de, xīn shì jìn de): Trời thì lạnh, trái tim thì ấm áp, người thì ở xa trái tim thì ngay cạnh.
Trên đây là tổng hợp những cap thả thính hay nhất mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc. Hy vọng bài viết mang lại cho bạn những giây phút thú vị và bổ ích. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.